Bệnh xương khớp là gì? Nguyên nhân dấu hiệu nhận biết

Ngày đăng: 17:10 21/02/2025 - Lượt xem: 12

Bệnh xương khớp là một nhóm các bệnh lý ảnh hưởng đến hệ thống cơ xương khớp, bao gồm xương, khớp, sụn, dây chằng, gân và cơ. Các bệnh lý này gây đau, sưng, cứng khớp, hạn chế vận động và có thể dẫn đến tàn phế. Bệnh xương khớp ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi, từ trẻ em đến người già, và là nguyên nhân hàng đầu gây đau mạn tính và tàn phế trên toàn thế giới.

Phân loại các bệnh xương khớp

Có hơn 150 loại bệnh xương khớp khác nhau, có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau, bao gồm

Các bệnh lý về xương khớp gây đau, sưng, cứng khớp, hạn chế vận động - nanogroupCác bệnh lý về xương khớp gây đau, sưng, cứng khớp, hạn chế vận động

Theo vị trí

Bệnh lý xương: Ví dụ như loãng xương, nhuyễn xương, ung thư tủy, ung thư xương.  
Bệnh lý vùng cột sống: Ví dụ như đau lưng, thoát vị đĩa đệm, bệnh hoại tử xương sụn, viêm cột sống dính khớp.
Bệnh lý cơ bắp: Ví dụ như viêm cơ, chuột rút, giãn cơ, rách cơ, bệnh loạn dưỡng Duchenne.  
Bệnh lý khớp: Ví dụ như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp do bệnh gout, thoái hóa khớp, lệch khớp, khô khớp, vỡ khớp. 
Bệnh lý dây chằng, gân và các mô mềm xung quanh: Ví dụ như viêm, giãn, rách dây chằng; viêm, giãn, rách gân; viêm bao hoạt dịch, tràn dịch khớp, hội chứng ống cổ tay. 

Theo khả năng điều trị

Cấp tính: Các bệnh lý có thể điều trị khỏi hoàn toàn.
Mạn tính: Các bệnh lý kéo dài và cần được kiểm soát triệu chứng. 

Các loại bệnh xương khớp thường gặp

Có nhiều loại bệnh xương khớp khác nhau, với các nguyên nhân và triệu chứng đa dạng. Dưới đây là một số loại bệnh xương khớp phổ biến:    

Thoái hóa khớp: Đây là tình trạng tổn thương sụn và xương dưới sụn, thường gặp ở người lớn tuổi do quá trình lão hóa tự nhiên. Sụn khớp là lớp mô trơn, đàn hồi bao phủ đầu xương, giúp giảm ma sát và hấp thụ lực tác động lên khớp. Khi sụn khớp bị tổn thương, xương sẽ cọ xát vào nhau gây đau, viêm và hạn chế vận động. Thoái hóa khớp thường ảnh hưởng đến các khớp chịu lực hoặc hoạt động nhiều như khớp gối, cột sống thắt lưng, cột sống cổ và các khớp ở bàn tay.  

Viêm khớp dạng thấp: Là bệnh lý tự miễn gây viêm mạn tính ở các khớp. Hệ thống miễn dịch của cơ thể, thay vì bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây hại, lại tấn công nhầm vào các mô khỏe mạnh, bao gồm cả khớp. Viêm khớp dạng thấp ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể, gây sưng, nóng, đỏ, cứng khớp và hạn chế cử động. Hầu hết tất cả các khớp đều có thể bị ảnh hưởng, nhưng thường thấy nhiều nhất ở các khớp nhỏ của bàn tay và bàn chân. Việc chẩn đoán và điều trị sớm bằng các loại thuốc DMARDs (disease-modifying antirheumatic drugs) có khả năng làm giảm triệu chứng và ngăn ngừa tổn thương khớp. 

Viêm cột sống dính khớp: Đây là một dạng viêm khớp dạng thấp, chủ yếu ảnh hưởng đến cột sống. Bệnh gây viêm ở các khớp của cột sống, dẫn đến đau, cứng và cuối cùng là dính các đốt sống. 

Viêm khớp vảy nến: Viêm khớp vảy nến là một dạng viêm khớp dạng thấp khác, có thể phát triển ở những người bị bệnh vảy nến - một bệnh ngoài da gây ra các mảng đỏ, có vảy trên da. Viêm khớp vảy nến có thể ảnh hưởng đến khớp, da, móng và các cơ quan khác. 

Viêm khớp vảy nến ảnh hưởng đến khớp, da, móng...- nanogroupViêm khớp vảy nến ảnh hưởng đến khớp, da, móng...

Bệnh gout (gút): Là bệnh lý do rối loạn chuyển hóa purin, gây tích tụ axit uric trong máu. Khi nồng độ axit uric trong máu quá cao, các tinh thể urat sẽ hình thành và lắng đọng trong khớp, gây viêm khớp cấp tính với các triệu chứng như sưng, nóng, đỏ và đau dữ dội. Các cơn đau thường kéo dài vài giờ trong 1-2 ngày, sau đó tự khỏi. Tuy nhiên, nếu không được điều trị đúng cách, bệnh gout có thể gây biến dạng khớp, sưng viêm mãn tính và các biến chứng nguy hiểm như suy tim, suy thận. 

Thoát vị đĩa đệm: Là tình trạng nhân nhầy đĩa đệm thoát ra khỏi vị trí bình thường, chèn ép lên rễ thần kinh gây đau. Thoát vị đĩa đệm thường xảy ra ở cột sống thắt lưng, gây đau thần kinh tọa với các cơn đau lan từ thắt lưng xuống chân.  

Loãng xương: Là tình trạng giảm mật độ xương, khiến xương yếu và dễ gãy. Loãng xương thường gặp ở người lớn tuổi, đặc biệt là phụ nữ sau mãn kinh.

Viêm điểm bám gân: Là tình trạng viêm gân hoặc điểm bám gân, thường do vận động quá mức hoặc chấn thương. Viêm điểm bám gân thường xảy ra ở các vị trí như vai, cổ tay, khuỷu tay, gót chân.  

Lao xương: Là bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn lao gây ra, ảnh hưởng đến xương và khớp. Lao xương thường xảy ra ở cột sống, khớp háng và khớp gối.

Nguyên Nhân Gây Nhức Mỏi Xương Khớp

Nguyên nhân gây nhức mỏi xương khớp rất đa dạng, có thể do các yếu tố bệnh lý hoặc không do bệnh lý.

Yếu Tố Nguy Cơ
Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý xương khớp và nhức mỏi xương khớp bao gồm:

  • Tuổi tác: Nguy cơ mắc các bệnh lý xương khớp tăng lên theo tuổi tác, đặc biệt là thoái hóa khớp và loãng xương.
  • Giới tính: Phụ nữ có nguy cơ mắc viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp cao hơn nam giới.   
  • Di truyền: Một số bệnh lý xương khớp có yếu tố di truyền, chẳng hạn như viêm khớp dạng thấp và bệnh gout.   
  • Béo phì: Thừa cân, béo phì làm tăng áp lực lên các khớp, tăng nguy cơ thoái hóa khớp và các bệnh lý xương khớp khác.  
  • Chấn thương: Chấn thương khớp có thể gây tổn thương sụn, dây chằng và các cấu trúc khác, làm tăng nguy cơ viêm khớp và thoái hóa khớp.
  • Lối sống: Lười vận động, làm việc sai tư thế, sử dụng chất kích thích, ăn uống thiếu chất đều là những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh xương khớp.  
  • Môi trường: Thay đổi thời tiết, đặc biệt là khi trời lạnh, có thể làm tăng triệu chứng đau nhức xương khớp.  

Khớp bị tổn thương có thể gây khó khăn trong vận động hàng ngày - nanogroupKhớp bị tổn thương có thể gây khó khăn trong vận động hàng ngày

Cơ Chế Bệnh Sinh

Nhức mỏi xương khớp có thể do nhiều cơ chế bệnh sinh khác nhau, bao gồm:

  • Tổn thương sụn khớp: Sụn khớp là lớp mô trơn, đàn hồi bao phủ đầu xương, giúp giảm ma sát và hấp thụ lực tác động lên khớp. Khi sụn khớp bị tổn thương, xương sẽ cọ xát vào nhau gây đau, viêm và hạn chế vận động.  
  • Viêm: Viêm là phản ứng của cơ thể đối với tổn thương hoặc nhiễm trùng. Viêm khớp có thể gây đau, sưng, nóng, đỏ và cứng khớp.  
  • Rối loạn tự miễn: Trong các bệnh lý tự miễn như viêm khớp dạng thấp, hệ thống miễn dịch tấn công nhầm vào các mô khỏe mạnh của cơ thể, bao gồm cả khớp.   
  • Rối loạn chuyển hóa: Bệnh gout là một ví dụ về bệnh lý xương khớp do rối loạn chuyển hóa purin, gây tích tụ axit uric trong máu và hình thành các tinh thể urat trong khớp. 

Triệu chứng bệnh xương khớp

Các triệu chứng bệnh xương khớp rất đa dạng, tùy thuộc vào loại bệnh và vị trí bị ảnh hưởng. Một số triệu chứng phổ biến bao gồm

Triệu chứng tại khớp

  • Đau: Đau là triệu chứng phổ biến nhất của bệnh xương khớp. Cơn đau có thể âm ỉ hoặc dữ dội, xuất hiện ở khớp hoặc lan dọc theo xương. 
  • Sưng: Khớp bị viêm có thể sưng tấy, nóng đỏ và đau khi chạm vào.  
  • Cứng khớp: Khớp khó cử động, đặc biệt là vào buổi sáng sau khi ngủ dậy hoặc sau một thời gian dài không hoạt động.  
  • Hạn chế vận động: Khớp bị tổn thương có thể khó khăn trong việc thực hiện các động tác gập, duỗi, xoay....  
  • Lạo xạo ở khớp: Âm thanh lạo xạo hoặc lụp cụp khi vận động khớp, thường gặp ở khớp gối khi leo cầu thang hoặc ngồi xổm.  
  • Biến dạng khớp: Trong một số trường hợp, khớp có thể bị biến dạng, lệch trục hoặc mất hình dạng ban đầu. 

Các triệu chứng khác: Một số bệnh lý xương khớp có thể kèm theo các triệu chứng toàn thân như sốt, mệt mỏi, giảm cân, phát ban....  

Khớp bị viêm có thể sưng tấy, nóng đỏ và đau khi chạm vào - nanogroupKhớp bị viêm có thể sưng tấy, nóng đỏ và đau khi chạm vào

Phương pháp chẩn đoán bệnh xương khớp

Để chẩn đoán bệnh xương khớp, bác sĩ sẽ kết hợp các phương pháp sau:

Khám lâm sàng: Bác sĩ sẽ hỏi về tiền sử bệnh, các triệu chứng, thói quen sinh hoạt... và khám các khớp để đánh giá tình trạng đau, sưng, cứng, hạn chế vận động....  
Chẩn đoán hình ảnh:

  • Chụp X-quang: Giúp phát hiện các tổn thương xương, thoái hóa khớp, gai cột sống.... 
  • Chụp CT: Cung cấp hình ảnh chi tiết hơn về xương và các mô mềm xung quanh khớp.
  • Chụp MRI: Là phương pháp chẩn đoán hình ảnh hiện đại, cho phép đánh giá chính xác các tổn thương sụn khớp, dây chằng, gân, cơ....
  • Siêu âm: Giúp phát hiện các tổn thương mô mềm, tràn dịch khớp, viêm bao hoạt dịch....
  • Chụp X-quang cản quang khớp (arthrography): Một thủ thuật X-quang, trong đó thuốc nhuộm cản quang được tiêm vào khoang khớp để phác thảo các cấu trúc, chẳng hạn như dây chằng bên trong khớp. Arthrography có thể được sử dụng để xem các dây chằng bị rách và sụn bị phân mảnh trong khớp. 

Xét nghiệm:

  • Xét nghiệm máu: Phát hiện các dấu hiệu viêm nhiễm, rối loạn chuyển hóa, bệnh tự miễn....
  •  Xét nghiệm dịch khớp: Phân tích thành phần dịch khớp để chẩn đoán viêm khớp nhiễm trùng, bệnh gout....

Phương pháp điều trị bệnh xương khớp

Mục tiêu điều trị bệnh xương khớp là hỗ trợ làm giảm cảm giác đau nhức, duy trì độ linh hoạt khớp. Các phương pháp điều trị bao gồm:

Nghỉ ngơi: Hạn chế các hoạt động gây đau và căng thẳng cho khớp bị ảnh hưởng.  
Thuốc:

  • Thuốc giảm đau: Paracetamol, thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
  • Thuốc kháng viêm: Corticosteroid.
  • Thuốc điều chỉnh miễn dịch: Dùng trong điều trị viêm khớp dạng thấp.
  • Thuốc bảo vệ sụn: Glucosamine, Chondroitin – những thành phần được nghiên cứu với tiềm năng hỗ trợ xương khớp.

Chụp X-quang giúp phát hiện các tổn thương xương, thoái hóa khớp... - nanogroupChụp X-quang giúp phát hiện các tổn thương xương, thoái hóa khớp

Vật lý trị liệu: Các bài tập vận động, kéo giãn, chườm nóng/lạnh, sóng ngắn, siêu âm... giúp giảm đau, tăng cường sức mạnh cơ bắp, cải thiện phạm vi vận động.
Phẫu thuật:

  • Nội soi khớp: Sửa chữa các tổn thương sụn khớp, dây chằng.... 
  • Thay khớp: Thay thế khớp bị tổn thương nặng bằng khớp nhân tạo.

Các phương pháp khác

  • Châm cứu: Giúp giảm đau, tăng cường lưu thông máu. 
  • Trị liệu thần kinh cột sống: Điều chỉnh các sai lệch cột sống, giảm chèn ép dây thần kinh.

Biện pháp phòng ngừa bệnh xương khớp

  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Bổ sung đầy đủ canxi, vitamin D, omega-3, các chất chống oxy hóa...
  • Tập thể dục thường xuyên: Các bài tập phù hợp giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp, duy trì sự dẻo dai cho khớp.
  • Kiểm soát cân nặng: Giảm cân nếu thừa cân hoặc béo phì.
  • Tránh chấn thương: Sử dụng các biện pháp bảo hộ khi lao động, chơi thể thao. 
  • Sinh hoạt đúng tư thế: Tránh các tư thế gây áp lực lên khớp như ngồi xổm, ngồi lâu, nằm gối cao....  
  • Tránh duy trì một tư thế quá lâu: Thường xuyên thay đổi tư thế và vận động để tránh gây áp lực lên khớp và cứng khớp.
  • Bỏ các thói quen xấu: Hạn chế rượu bia, thuốc lá, mang vác nặng....

Có thể bạn quan tâm: Top các loại thực phẩm tốt cho sức khỏe xương khớp

Sống chung với bệnh xương khớp

Bệnh xương khớp có thể ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe tinh thần, chất lượng cuộc sống và các mối quan hệ xã hội của người bệnh.

Tác động đến sức khỏe tinh thần

Cơn đau mạn tính, hạn chế vận động, khó khăn trong sinh hoạt... có thể gây ra stress, lo âu, trầm cảm, mất ngủ. Thời tiết thay đổi cũng có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng và ảnh hưởng đến tâm lý người bệnh. Đau mãn tính có thể làm giảm động lực, gây khó khăn trong việc tham gia các hoạt động xã hội và duy trì các mối quan hệ.

Tác động đến chất lượng cuộc sống

Bệnh xương khớp có thể gây khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động hàng ngày, như tự chăm sóc bản thân, làm việc nhà, tham gia các hoạt động giải trí.... Hạn chế vận động có thể dẫn đến giảm năng suất lao động, thậm chí mất khả năng lao động. Bệnh cũng có thể ảnh hưởng đến giấc ngủ, gây mệt mỏi, suy nhược và làm giảm chất lượng cuộc sống tổng thể. 

Các vấn đề xã hội liên quan đến bệnh xương khớp

Bệnh xương khớp gây ra gánh nặng lớn cho xã hội, bao gồm:

Chi phí điều trị: Chi phí khám chữa bệnh, thuốc men, phục hồi chức năng... cho bệnh nhân xương khớp rất tốn kém. Theo thống kê, khoảng 980 tỷ đô la Mỹ được chi mỗi năm cho việc điều trị và tổn thất tiền lương do các bệnh lý xương khớp ở Hoa Kỳ.
Mất ngày công lao động: Người bệnh xương khớp thường phải nghỉ việc để điều trị, ảnh hưởng đến năng suất lao động. Ở Anh, mỗi năm có hơn 30 triệu ngày công lao động bị mất do các bệnh lý xương khớp.
Gánh nặng cho gia đình và xã hội: Người bệnh xương khớp cần sự chăm sóc, hỗ trợ từ gia đình và xã hội.

Bảng tóm tắt các loại bệnh xương khớp

Loại bệnh

Mô tả

Nguyên nhân

Triệu chứng

Điều trị

Thoái hóa khớp

Sụn khớp bị bào mòn

Tuổi tác, chấn thương, béo phì...

Đau, cứng khớp, hạn chế vận động

Thuốc giảm đau, kháng viêm, vật lý trị liệu, phẫu thuật...

Viêm khớp dạng thấp

Viêm khớp mạn tính do rối loạn hệ miễn dịch

Yếu tố di truyền, môi trường...

Đau, sưng, nóng, đỏ các khớp nhỏ

Thuốc điều chỉnh miễn dịch, vật lý trị liệu, phẫu thuật...

Bệnh gout

Viêm khớp do rối loạn chuyển hóa axit uric

Ăn nhiều thực phẩm giàu purin, di truyền...

Đau dữ dội, sưng tấy, nóng đỏ khớp

Thuốc giảm đau, kháng viêm, thay đổi chế độ ăn...

Loãng xương

Giảm mật độ xương

Tuổi tác, thiếu canxi, ít vận động...

Đau xương, dễ gãy xương

Thuốc, bổ sung canxi, tập thể dục...

Thoát vị đĩa đệm

Nhân nhầy đĩa đệm thoát ra ngoài, chèn ép dây thần kinh

Thoái hóa cột sống, chấn thương...

Đau lưng, đau thần kinh tọa

Thuốc giảm đau, vật lý trị liệu, phẫu thuật...

Viêm cột sống dính khớp

Viêm khớp mạn tính ở cột sống

Yếu tố di truyền, môi trường...

Đau lưng, cứng cột sống

Thuốc kháng viêm, vật lý trị liệu...

Lupus ban đỏ hệ thống

Bệnh tự miễn ảnh hưởng đến nhiều cơ quan, bao gồm cả khớp

Rối loạn hệ miễn dịch

Đau khớp, mệt mỏi, phát ban...

Thuốc ức chế miễn dịch, điều trị triệu chứng...

>>Xem thêm: Cách bổ sung canxi cho người bị loãng xương

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các thông tin hữu ích từ Nano Group ở các đường dẫn bên dưới nhé!


CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI NANO GROUP 
Địa chỉ: Nhà số 3 - số 5, Đường số 2, KDC Đồng Phượng - P. Đông Hưng Thuận - Quận 12 - TP Hồ Chí Minh.
Gmail: cskh@nanogroups.vn
Hotline: 19008125
Tư vấn: 0345.722.599

 

Facebook
Gọi ngay: 19008125